Trường trung kỹ thuật nghiệp vụ và công đoàn bình dương

Bảng Màu

login

Chính sách học phí

14/05/2022 Phạm Trần Yến Nhi

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ

(Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021)

Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo có nêu chi tiết, đầy đủ nhóm đối tượng được miễn học phí học tập, trong đó gồm một số đối tượng như: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học… cùng một số đối tượng khác (Điều 15, Chương IV, Nghị định số 81/2021/NĐ-CP). Cụ thể:

 Điều 15. Đối tượng được miễn học phí

 1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

 2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

 3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

 4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

 5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

 6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

 7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

 8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

 9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

 10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

 11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

 12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

 13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

 14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

 15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

 16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

 17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

 18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

 19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định./.

Học sinh tốt nghiệp THCS học Trung cấp tại trường 

Media hình ảnh

Trường xưa

Trường xưa

Cổng trường xưa

Cổng trường xưa

Khối phòng học mới cao 5 tầng

Khối phòng học mới cao 5 tầng

Thi ảnh đẹp

Thi ảnh đẹp

Thi ảnh đẹp

Thi ảnh đẹp

Về nguồn

Về nguồn

Biểu diễn văn nghệ

Biểu diễn văn nghệ

Biểu diễn văn nghệ

Biểu diễn văn nghệ

Tham gia hội thao

Tham gia hội thao

Đại hội Đoàn trường

Đại hội Đoàn trường

Chào cờ đầu tuần

Chào cờ đầu tuần

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Học GDQP-AN

Khai giảng năm học 2020-2021

Khai giảng năm học 2020-2021

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Lễ tốt nghiệp

Cổng trường 2022

Cổng trường 2022

Media video

Giới thiệu Trường Công Đoàn

Cùng tham quan Trường Công Đoàn nhé

Tuyển sinh trung cấp đợt 2 năm 2021

Dạy nghề - Việc làm

Flash mob - Đoàn thanh niên

Tham quan Khối phòng học mới - Trường Công đoàn

Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2021

Sẵn sàng cho năm học mới 2023-2024

Phóng sự 15 năm thành lập Trường